Thứ Tư, 12 tháng 12, 2012
xử lý nước thải tổng quan và sơ lược
LIÊN HỆ: CÔNG TY MÔI TRƯỜNG NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường 3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số : 3700670037 | Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế : 3700670037
Điện thoại: 08.62821355 Hotline: 0905555146
Chủ Nhật, 27 tháng 5, 2012
Thủ tục lập cam kết bảo vệ môi trường | Công ty môi trường Ngọc Lân
Thủ tục lập cam kết bảo vệ môi trường | gọi 097.887.35.77
Hướng dẫn doanh nghiệp các nội dung liên quan đến thủ tục lập và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 8-12-2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các dự án đầu tư mới.
1. Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường:
Cam kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, với cộng đồng. Thông qua việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, các nguồn tác động đến môi trường của dự án được đánh giá chi tiết, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. Đối tượng thực hiện là chủ dự án quy định tại Điều 24 của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Thời điểm lập cam kết môi trường:
Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình có trách nhiệm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp dự án không có hạng mục xây dựng công trình, chủ dự án có trách nhiệm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án (điểm 1, khoản 7, Điều 1 Nghị định 21/2008/NĐ-CP).
3. Hồ sơ đăng ký:
Căn cứ điểm 2.4, khoản 2, mục IV của Thông tư 05/TT-BTNMT, số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) 1 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư 05/TT-BTNMT.
b) 5 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa quy định tại Phụ lục 26 có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa từng bản. Cấu trúc và yêu cầu về nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 05/TT-BTNMT.
c) 1 (một) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
4. Cơ quan xác nhận đăng ký:
Đối với các dự án đầu tư trong KCX-KCN trên địa bàn TPHCM, hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của HEPZA.
5. Thời hạn xác nhận đăng ký:
Thời hạn xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 26 của Luật Bảo vệ môi trường).
1. Đối tượng lập cam kết bảo vệ môi trường:
Cam kết bảo vệ môi trường là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, với cộng đồng. Thông qua việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, các nguồn tác động đến môi trường của dự án được đánh giá chi tiết, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. Đối tượng thực hiện là chủ dự án quy định tại Điều 24 của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Thời điểm lập cam kết môi trường:
Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình có trách nhiệm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp giấy phép xây dựng. Trường hợp dự án không có hạng mục xây dựng công trình, chủ dự án có trách nhiệm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án (điểm 1, khoản 7, Điều 1 Nghị định 21/2008/NĐ-CP).
3. Hồ sơ đăng ký:
Căn cứ điểm 2.4, khoản 2, mục IV của Thông tư 05/TT-BTNMT, số lượng và mẫu hồ sơ đề nghị xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) 1 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư 05/TT-BTNMT.
b) 5 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa quy định tại Phụ lục 26 có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa từng bản. Cấu trúc và yêu cầu về nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 05/TT-BTNMT.
c) 1 (một) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
4. Cơ quan xác nhận đăng ký:
Đối với các dự án đầu tư trong KCX-KCN trên địa bàn TPHCM, hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của HEPZA.
5. Thời hạn xác nhận đăng ký:
Thời hạn xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 26 của Luật Bảo vệ môi trường).
Thứ Sáu, 20 tháng 4, 2012
Xử lý nước thải cho trang trại chăn nuôi lợn | Công ty môi trường NGỌC LÂN chuyên xử lý nước thải, xử lý khí thải cung cấp vật tư, hóa chất môi trường
Xử lý nước thải cho trang trại chăn nuôi lợn
Mô hình chăn nuôi với qui mô trang trại đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế cho địa phương và giải quyết được công ăn việc làm cho nhiều nhân công tại chỗ. Tuy nhiên, việc xả nước thải chăn nuôi ra ngoài môi trường không thông qua xử lý đã gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến các ngành nghề khác. Việc tìm ra giải pháp phù hợp để xử lý nước thải sau chăn nuôi trước khi xả ra môi trường là hết sức cần thiết cho sự phát triển bền vững của mô hình này.

1. Giới thiệu.
Trang trại chăn nuôi lợn của ông Dũng có tổng diện tích khoảng 6ha với qui mô chăn nuôi như sau:
- Nuôi lợn: 3 khu với qui mô 3,600 con/vụ x 2vụ/năm
- Nuôi cá: 4ha mặt nước nuôi cá
2. Hiện trạng sản xuất.
Với qui mô thiết kế là 3,600 con lợn / vụ x 2 vụ/năm nhưng hiện tại trang trại mới tiến hành chăn nuôi với qui mô 2,400 con /vụ x 2vụ/năm. Thu nhập từ công việc chăn nuôi khoảng 14 tỷ VND.
3. Hiện trạng nước thải
Nước thải chăn nuôi lợn của trạng trại vào khoảng 200m3/ngày dùng để tắm, rửa chuồng và cho lợn uống. Nguồn nước dùng cho chăn nuôi lấy từ kênh thủy. Sau khi sử dụng cho chăn nuôi được xả ra ao bèo trong trang trại trước khi xả ra kênh tưới. Do vậy, nước thải chăn nuôi không được xử lý quay trở lại kênh tưới gây ô nhiễm nguồn nước tưới, ảnh hưởng đến các mục đích sử dụng khác.
Hiện nay, trang trại cũng đã xây được 8 bể biogas với dung tích 120m3/bể. Tuy nhiên các bể này chưa đi vào hoạt động vì gặp một số bất cập trong thiết kế và xây dựng. Theo tính toán của chúng tôi trong chuyến đi khảo sát tại trang trại thì dung tích bigoas cần thiết nhỏ hơn nhu cầu nhiều lần .
4. Giải pháp xử lý nước thải chăn nuôi
- Liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí ( 0905.555.146 anh Hào )
Công ty môi trường NGỌC LÂN
Mô hình chăn nuôi với qui mô trang trại đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế cho địa phương và giải quyết được công ăn việc làm cho nhiều nhân công tại chỗ. Tuy nhiên, việc xả nước thải chăn nuôi ra ngoài môi trường không thông qua xử lý đã gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến các ngành nghề khác. Việc tìm ra giải pháp phù hợp để xử lý nước thải sau chăn nuôi trước khi xả ra môi trường là hết sức cần thiết cho sự phát triển bền vững của mô hình này.

1. Giới thiệu.
Trang trại chăn nuôi lợn của ông Dũng có tổng diện tích khoảng 6ha với qui mô chăn nuôi như sau:
- Nuôi lợn: 3 khu với qui mô 3,600 con/vụ x 2vụ/năm
- Nuôi cá: 4ha mặt nước nuôi cá
2. Hiện trạng sản xuất.
Với qui mô thiết kế là 3,600 con lợn / vụ x 2 vụ/năm nhưng hiện tại trang trại mới tiến hành chăn nuôi với qui mô 2,400 con /vụ x 2vụ/năm. Thu nhập từ công việc chăn nuôi khoảng 14 tỷ VND.
3. Hiện trạng nước thải
Nước thải chăn nuôi lợn của trạng trại vào khoảng 200m3/ngày dùng để tắm, rửa chuồng và cho lợn uống. Nguồn nước dùng cho chăn nuôi lấy từ kênh thủy. Sau khi sử dụng cho chăn nuôi được xả ra ao bèo trong trang trại trước khi xả ra kênh tưới. Do vậy, nước thải chăn nuôi không được xử lý quay trở lại kênh tưới gây ô nhiễm nguồn nước tưới, ảnh hưởng đến các mục đích sử dụng khác.
Hiện nay, trang trại cũng đã xây được 8 bể biogas với dung tích 120m3/bể. Tuy nhiên các bể này chưa đi vào hoạt động vì gặp một số bất cập trong thiết kế và xây dựng. Theo tính toán của chúng tôi trong chuyến đi khảo sát tại trang trại thì dung tích bigoas cần thiết nhỏ hơn nhu cầu nhiều lần .
4. Giải pháp xử lý nước thải chăn nuôi
- Liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí ( 0905.555.146 anh Hào )
Công ty môi trường NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường 3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
- ĐKKD số3700670037 | Email: congtyngoclan@yahoo.com
- Mã số thuế3700670037
- Điện thoại08.62821355 Hotline: 0905555146
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện | Công ty môi trường NGỌC LÂN chuyên xử lý nước thải, xử lý khí thải cung cấp vật tư, hóa chất môi trường
xử lý nước thải bệnh viện
Mô tả qui trình
Nước thải bệnh viện thu gom từ các khu vệ sinh, khu điều trị… được vận chuyển về bể điều hoà sau đó bơm lên hệ thống xử lý bao gồm các khâu: xử lý sinh học kị khí, xử lý sinh học hiếu khí và khử trùng. Nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu mức I theo TCVN.
* Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng bệnh viện để thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
Công suất (tính theo ca): Lưu lượng nước thải Q=100 m3/ngày; Q= 200 m3/ngày; Q= 300 m3/ngày; Q= 400 m3/ngày.
Tiêu chuẩn đạt được: TCVN.
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật khác: Trạm xử lý nước thải dễ xây lắp, vận hành và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Hệ thống xử lý đảm bảo được các yêu cầu về môi trường.
Nước thải Bệnh viện là nguồn ô nhiễm động, phát triển dây truyền, gồm nhiều thành phần sống, các chất, hợp chất vô cơ, hữu cơ… Các thành phần, các chất đó liên tục tương tác với nhau nảy sinh thêm các thành phần mới, chất mới với những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và nguy hiểm đến đời sống con người. Vì vậy, cần phải có các giải pháp công nghệ để xử lý an toàn và triệt để, có hiệu quả nước thải bệnh viện, bảo đảm các tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường.
I. NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN GỒM CÓ
Các vi sinh vật, vi khuẩn, vi rút được thải ra từ bệnh nhân có thể dẫn đến lây lan. Các chất kháng sinh và các dược chất, kể cả các chất phóng xạ (dùng trong chẩn đoán và điều trị ). Các hóa chất và kim loại được thải ra trong các hoạt động của bệnh viện (hóa chất xét nghiệm và sản phẩm, các kim loại có trong các thiết bị dụng cụ y tế) Các chất thải giống như nước thải sinh hoạt.
II. CÁC CHẤT TRONG NƯỚC THẢI CÓ CÁC DẠNG VẬT LÝ
* Các chất rắn không tan trong nước có kích thước và tỷ trọng lớn dễ lắng và dễ lọc.
* Các chất rắn có kích thước nhỏ tạo nên huyền phù lơ lửng trong nước.
* Các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong nước (kể cả các chất khí và ion).
* Các chất dầu mỡ có tỷ trọng nhỏ nổi trên mặt nước.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG
1. Xử lý nước thải bệnh viện theo công nghệ hợp khối
Nguyên lý hợp khối cho phép thực hiện kết hợp nhiều quá trình cơ bản xử lý nước thải đã biết trong không gian thiết bị của mỗi mô-đun để tăng hiệu quả và giảm chi phí vận hành xử lý nước thải. Thiết bị xử lý hợp khối cùng một lúc thực hiện đồng thời quá trình xử lý sinh học thiếu khí và hiếu khí. Việc kết hợp đa dạng này sẽ tạo mật độ màng vi sinh tối đa mà không gây tắc các lớp đệm, đồng thời thực hiện oxy hóa mạnh và triệt để các chất hữu cơ trong nước thải. Thiết bị hợp khối còn áp dụng phương pháp lắng có lớp bản mỏng (lamen) cho phép tăng bề mặt lắng và rút ngắn thời gian lưu.
Việc áp dụng công nghệ hợp khối này sẽ không những đảm bảo loại trừ các chất gây ô nhiễm xuống dưới tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường, mà còn tiết kiệm chi phí đầu tư. Bởi công nghệ này có thể giảm thiểu được phần đầu tư xây dựng, dễ quản lý vận hành, tiết kiệm diện tích đất xây dựng, kiểm soát các ô nhiễm thứ cấp như tiếng ồn và mùi hôi.
2. Xử lý nước thải bằng bể lọc sinh học
Xử lý nước thải bệnh viện bằng bể lọc sinh học dễ xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo quản, giá thành rẻ. Nước thải sau xử lý sạch hơn tiêu chuẩn Việt Nam, có thể thải thẳng ra môi trường không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
3. Biện pháp xử lý bằng phương pháp hóa sinh
Biện pháp xử lý hóa sinh là biện pháp xử lý kết hợp giữa phương pháp xử lý sinh học và phương pháp xử lý hóa học. Nước thải sau khi áp dụng phương pháp này được làm sạch đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7382:2004 và được đưa vào hệ thống thoát nước chung.
Ưu điểm: Công nghệ và công trình linh động, phù hợp với điều kiện từng bệnh viện. Kinh phí đầu tư xây dựng giảm từ 3-10 lần so với nhập từ nước ngoài.
IV. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ OZONE VÀO XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN
Nước thải ô nhiễm làm cho không khí xung quanh cũng bị ô nhiễm và lây lan rất nhanh, rất phức tạp và khó kiểm soát. Để triệt các ô nhiễm loại này cần đồng thời và nhanh chóng ức chế phát triển, gom trói cô lập, tiêu diệt vi sinh, trừ khử dứt điểm và đào thải càng sớm càng tốt.
Một trong những giải pháp hiệu quả cao và an toàn là tiến hành ức chế gom trói bằng ion âm và phân hủy bằng công nghệ ôxy hóa sâu AOP (Advanced Oxydation Processes) – đã được Hiệp hội Ozone quốc tế IOA giới thiệu lần đầu tiên tháng 6 năm 2000 tại Hội thảo quốc tế ở TOKYO (Nhật Bản). Trong đó đã dùng ion âm tiền xử lý và phối hợp với Ozone có nồng độ cao (đôi khi cho thêm cả nước oxy già H2O2 ) để tạo thêm hydro oxy ion âm HO- làm tăng cường độ và năng lực oxy hóa giúp xử lý sạch nhanh và triệt để những ô nhiễm “cứng đầu” nhất.
1. Giải pháp Oxy hóa sâu với thiết bị Ozonefresh
Đó là sự vận dụng vào thực tiễn Việt Nam công nghệ oxy hóa sâu AOP với thiết bị Ozonefresh.
Ở Việt Nam, từ giữa năm 2001 giải pháp kết hợp ion âm và Ozone đã được ứng dụng để sát khuẩn, trừ khử dư lượng nông dược dính bám trên rau quả thực phẩm.
SIDETECH chế tạo được OEM với 2 nhóm: cỡ nhỏ (S) – Gia dụng – luôn có sẵn, và cỡ trung (M) – Công nghiệp – Lắp ráp theo đơn đặt hàng. Các bộ kiện, tổ kiện cấu thành thiết bị SINH PHÚ sử dụng vật liệu linh kiện khô, cứng, mạch tích hợp IC, IGBT chuyên dụng …và được bảo vệ vững chắc trong khối Epoxy đúc chân không. Buồng Ozone dùng xung tần số cao đến 70 KHz tạo Plasma trên nền đế sứ Crome-Aluminium tinh sạch/ thép inox chịu Ozone, axit, kiềm/ kết cấu làm mát đồng thời cả ngoài và trong giúp cho Buồng tạo Ozone (trái tim của máy) làm việc ổn định, đạt tuổi thọ trên 100.000 giờ làm việc (15 – 20 năm)
2. Lựa chọn Công nghệ – Thiết bị
Công nghệ, với bài toán cho trước: Diệt nang, bào tử và khuẩn đồng hành, diệt virus chống lây nhiễm, tiêu trừ dư lượng chất kháng sinh và hoá chất độc hại cho lượng 100 m3/ngày đêm nước thải bệnh viện đã qua xử lý cấp 1 và 2 trước khi thải ra ngoài … và Tảy uế trực tiếp nước thải từ các phòng mổ, tắm, thay băng, khoa lây, … thải ra, đều vận dụng quy chế xử lý nước miễn lây nhiễm D/DBP – 1998 của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ – EPA, và tham khảo kinh nghiệm của Ridenour, Ingols R.S … và một số chuyên gia CHLB Đức.
Giả thiết nước có pH 6-8, nhiệt độ 20 độ C, lượng khuẩn 500.000 – 1.000.000 con/1ml. Khi nồng độ Ozone 0,1 g/ m3 thì thời gian vô hiệu hoá virus viêm tuỷ xám MV và LE không quá 20 phút, khuẩn E-coli và S-faecalis là 15 giây. Với nồng độ 0,15 rút ngắn còn 4 phút, còn với nồng độ 0,4 thì hầu hết các chủng loại vi khuẩn, virus bị tiêu diệt hoàn toàn trong tức khắc/ trong khi nếu dùng Clo với nồng độ 1g/m3 phải mất 3 giờ.
Tuy nhiên do còn phải trừ khử ít nhiều tàn lưu các chất kháng sinh ảnh hưởng đến xuất khẩu nông, thuỷ sản như Cloramphenicol, Ciprofloxacin, Ofloxacin, Vancomycin, M Metronidazole, Norfloxacin, Dafsone … và oxy hoá một số hoá chất khử trùng truyền thống như Foocmalin, Cloramin, Iode … hay kim loại nặng khác nên dự kiến sử dụng Ozonefresh, chọn nồng độ 0,3 g/m3 thời gian xử lý tối thiểu 30 phút – với nước thải tổng hợp đã xử lý cấp 1 và 2 chứa trong bể, và 0,5 g/m3 trong 5 phút để tảy uế trực tiếp nước thải ngay trên đường ống là an toàn và kinh tế. So sánh nếu dùng các loại máy Ozone thông thường muốn đạt kết quả này phải tăng công suất 2-3 lần hoặc kéo dài thời gian xử lý 4-5 lần mới đạt ngưỡng cần thiết nếu không thì coi như vô tác dụng – gọi là “Hiệu ứng được cả hoặc chẳng được gì” (All or None Effect).
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường
3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số 3700670037 |
Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế 3700670037
Điện thoại08.62821355
Hotline: 0905555146
Mô tả qui trình
Nước thải bệnh viện thu gom từ các khu vệ sinh, khu điều trị… được vận chuyển về bể điều hoà sau đó bơm lên hệ thống xử lý bao gồm các khâu: xử lý sinh học kị khí, xử lý sinh học hiếu khí và khử trùng. Nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu mức I theo TCVN.
* Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng bệnh viện để thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải phù hợp.
Công suất (tính theo ca): Lưu lượng nước thải Q=100 m3/ngày; Q= 200 m3/ngày; Q= 300 m3/ngày; Q= 400 m3/ngày.
Tiêu chuẩn đạt được: TCVN.
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật khác: Trạm xử lý nước thải dễ xây lắp, vận hành và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Hệ thống xử lý đảm bảo được các yêu cầu về môi trường.
Nước thải Bệnh viện là nguồn ô nhiễm động, phát triển dây truyền, gồm nhiều thành phần sống, các chất, hợp chất vô cơ, hữu cơ… Các thành phần, các chất đó liên tục tương tác với nhau nảy sinh thêm các thành phần mới, chất mới với những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và nguy hiểm đến đời sống con người. Vì vậy, cần phải có các giải pháp công nghệ để xử lý an toàn và triệt để, có hiệu quả nước thải bệnh viện, bảo đảm các tiêu chuẩn cho phép khi thải ra môi trường.
I. NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN GỒM CÓ
Các vi sinh vật, vi khuẩn, vi rút được thải ra từ bệnh nhân có thể dẫn đến lây lan. Các chất kháng sinh và các dược chất, kể cả các chất phóng xạ (dùng trong chẩn đoán và điều trị ). Các hóa chất và kim loại được thải ra trong các hoạt động của bệnh viện (hóa chất xét nghiệm và sản phẩm, các kim loại có trong các thiết bị dụng cụ y tế) Các chất thải giống như nước thải sinh hoạt.
II. CÁC CHẤT TRONG NƯỚC THẢI CÓ CÁC DẠNG VẬT LÝ
* Các chất rắn không tan trong nước có kích thước và tỷ trọng lớn dễ lắng và dễ lọc.
* Các chất rắn có kích thước nhỏ tạo nên huyền phù lơ lửng trong nước.
* Các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong nước (kể cả các chất khí và ion).
* Các chất dầu mỡ có tỷ trọng nhỏ nổi trên mặt nước.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG
1. Xử lý nước thải bệnh viện theo công nghệ hợp khối
Nguyên lý hợp khối cho phép thực hiện kết hợp nhiều quá trình cơ bản xử lý nước thải đã biết trong không gian thiết bị của mỗi mô-đun để tăng hiệu quả và giảm chi phí vận hành xử lý nước thải. Thiết bị xử lý hợp khối cùng một lúc thực hiện đồng thời quá trình xử lý sinh học thiếu khí và hiếu khí. Việc kết hợp đa dạng này sẽ tạo mật độ màng vi sinh tối đa mà không gây tắc các lớp đệm, đồng thời thực hiện oxy hóa mạnh và triệt để các chất hữu cơ trong nước thải. Thiết bị hợp khối còn áp dụng phương pháp lắng có lớp bản mỏng (lamen) cho phép tăng bề mặt lắng và rút ngắn thời gian lưu.
Việc áp dụng công nghệ hợp khối này sẽ không những đảm bảo loại trừ các chất gây ô nhiễm xuống dưới tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường, mà còn tiết kiệm chi phí đầu tư. Bởi công nghệ này có thể giảm thiểu được phần đầu tư xây dựng, dễ quản lý vận hành, tiết kiệm diện tích đất xây dựng, kiểm soát các ô nhiễm thứ cấp như tiếng ồn và mùi hôi.
2. Xử lý nước thải bằng bể lọc sinh học
Xử lý nước thải bệnh viện bằng bể lọc sinh học dễ xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo quản, giá thành rẻ. Nước thải sau xử lý sạch hơn tiêu chuẩn Việt Nam, có thể thải thẳng ra môi trường không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
3. Biện pháp xử lý bằng phương pháp hóa sinh
Biện pháp xử lý hóa sinh là biện pháp xử lý kết hợp giữa phương pháp xử lý sinh học và phương pháp xử lý hóa học. Nước thải sau khi áp dụng phương pháp này được làm sạch đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 7382:2004 và được đưa vào hệ thống thoát nước chung.
Ưu điểm: Công nghệ và công trình linh động, phù hợp với điều kiện từng bệnh viện. Kinh phí đầu tư xây dựng giảm từ 3-10 lần so với nhập từ nước ngoài.
IV. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ OZONE VÀO XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN
Nước thải ô nhiễm làm cho không khí xung quanh cũng bị ô nhiễm và lây lan rất nhanh, rất phức tạp và khó kiểm soát. Để triệt các ô nhiễm loại này cần đồng thời và nhanh chóng ức chế phát triển, gom trói cô lập, tiêu diệt vi sinh, trừ khử dứt điểm và đào thải càng sớm càng tốt.
Một trong những giải pháp hiệu quả cao và an toàn là tiến hành ức chế gom trói bằng ion âm và phân hủy bằng công nghệ ôxy hóa sâu AOP (Advanced Oxydation Processes) – đã được Hiệp hội Ozone quốc tế IOA giới thiệu lần đầu tiên tháng 6 năm 2000 tại Hội thảo quốc tế ở TOKYO (Nhật Bản). Trong đó đã dùng ion âm tiền xử lý và phối hợp với Ozone có nồng độ cao (đôi khi cho thêm cả nước oxy già H2O2 ) để tạo thêm hydro oxy ion âm HO- làm tăng cường độ và năng lực oxy hóa giúp xử lý sạch nhanh và triệt để những ô nhiễm “cứng đầu” nhất.
1. Giải pháp Oxy hóa sâu với thiết bị Ozonefresh
Đó là sự vận dụng vào thực tiễn Việt Nam công nghệ oxy hóa sâu AOP với thiết bị Ozonefresh.
Ở Việt Nam, từ giữa năm 2001 giải pháp kết hợp ion âm và Ozone đã được ứng dụng để sát khuẩn, trừ khử dư lượng nông dược dính bám trên rau quả thực phẩm.
SIDETECH chế tạo được OEM với 2 nhóm: cỡ nhỏ (S) – Gia dụng – luôn có sẵn, và cỡ trung (M) – Công nghiệp – Lắp ráp theo đơn đặt hàng. Các bộ kiện, tổ kiện cấu thành thiết bị SINH PHÚ sử dụng vật liệu linh kiện khô, cứng, mạch tích hợp IC, IGBT chuyên dụng …và được bảo vệ vững chắc trong khối Epoxy đúc chân không. Buồng Ozone dùng xung tần số cao đến 70 KHz tạo Plasma trên nền đế sứ Crome-Aluminium tinh sạch/ thép inox chịu Ozone, axit, kiềm/ kết cấu làm mát đồng thời cả ngoài và trong giúp cho Buồng tạo Ozone (trái tim của máy) làm việc ổn định, đạt tuổi thọ trên 100.000 giờ làm việc (15 – 20 năm)
2. Lựa chọn Công nghệ – Thiết bị
Công nghệ, với bài toán cho trước: Diệt nang, bào tử và khuẩn đồng hành, diệt virus chống lây nhiễm, tiêu trừ dư lượng chất kháng sinh và hoá chất độc hại cho lượng 100 m3/ngày đêm nước thải bệnh viện đã qua xử lý cấp 1 và 2 trước khi thải ra ngoài … và Tảy uế trực tiếp nước thải từ các phòng mổ, tắm, thay băng, khoa lây, … thải ra, đều vận dụng quy chế xử lý nước miễn lây nhiễm D/DBP – 1998 của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ – EPA, và tham khảo kinh nghiệm của Ridenour, Ingols R.S … và một số chuyên gia CHLB Đức.
Giả thiết nước có pH 6-8, nhiệt độ 20 độ C, lượng khuẩn 500.000 – 1.000.000 con/1ml. Khi nồng độ Ozone 0,1 g/ m3 thì thời gian vô hiệu hoá virus viêm tuỷ xám MV và LE không quá 20 phút, khuẩn E-coli và S-faecalis là 15 giây. Với nồng độ 0,15 rút ngắn còn 4 phút, còn với nồng độ 0,4 thì hầu hết các chủng loại vi khuẩn, virus bị tiêu diệt hoàn toàn trong tức khắc/ trong khi nếu dùng Clo với nồng độ 1g/m3 phải mất 3 giờ.
Tuy nhiên do còn phải trừ khử ít nhiều tàn lưu các chất kháng sinh ảnh hưởng đến xuất khẩu nông, thuỷ sản như Cloramphenicol, Ciprofloxacin, Ofloxacin, Vancomycin, M Metronidazole, Norfloxacin, Dafsone … và oxy hoá một số hoá chất khử trùng truyền thống như Foocmalin, Cloramin, Iode … hay kim loại nặng khác nên dự kiến sử dụng Ozonefresh, chọn nồng độ 0,3 g/m3 thời gian xử lý tối thiểu 30 phút – với nước thải tổng hợp đã xử lý cấp 1 và 2 chứa trong bể, và 0,5 g/m3 trong 5 phút để tảy uế trực tiếp nước thải ngay trên đường ống là an toàn và kinh tế. So sánh nếu dùng các loại máy Ozone thông thường muốn đạt kết quả này phải tăng công suất 2-3 lần hoặc kéo dài thời gian xử lý 4-5 lần mới đạt ngưỡng cần thiết nếu không thì coi như vô tác dụng – gọi là “Hiệu ứng được cả hoặc chẳng được gì” (All or None Effect).
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường
3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số 3700670037 |
Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế 3700670037
Điện thoại08.62821355
Hotline: 0905555146
Thứ Tư, 18 tháng 4, 2012
Xử lý nước thải thủy sản | Công ty môi trường NGỌC LÂN chuyên xử lý nước thải, xử lý khí thải cung cấp vật tư, hóa chất môi trường
Xử lý nước thải thủy sản | Công ty môi trường NGỌC LÂN chuyên xử lý nước thải, xử lý khí thải cung cấp vật tư, hóa chất môi trường
ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI THỦY SẢN
1/Thành phần:
- Chất thải rắn: Đầu, vỏ, vi, ruột cá, ruột tôm, râu mực, nang mực.
- Rác thải sinh hoạt: rau quả, thức ăn thừa, vỏ bao bì, túi nilon, vỏ đồ hộp…
- Nước thải: nước rửa nguyên liệu.
2/Tính chất nước thải:

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:
Từ những phân tích trên chúng tôi thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản theo sơ đồ khối dưới đây :

Bể thu gom nước thải có song chắn rác:
Nhiệm vụ của song chắn rác là giữ lại các tạp chất có kích thướt lớn( chủ yếu là rác) nhằm tránh hư hại và tắc nghẽn các công trình phía sau.
Song chắn rác gồm các thanh bằng thép không rỉ sắp xếp song song với nhau tạo thành các khe hở, hình dáng bề mặt của các thanh hướng về dòng thải chảy tới. Thanh có thể là hình chữ nhật, hình chữ nhật có cạnh sắc, hình bán nguyệt, hình tròn…
Bể điều hòa:
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải. Bể điều hòa giúp làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng quá tải.
Bể lắng 1:
Nước thải từ bể điều hoà được dẫn qua bể lắng 1 để lắng sơ bộ. Các hạt cặn có thể tự lắng riêng biệt không có tác động qua lại với nhau dựa trên lực trọng trường, các hạt có tỉ trọng lớn như hạt cát, sỏi, mảnh vỏ tôm nhỏ…sẽ tự động lắng xuống đáy bể với khoảng thời gian lưu nhất định.
Bể aerotank:
Nước thải từ bể lắng 1 được bơm sang bể aerotank. Tại đây diễn ra quá trình oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ hòa tan và dạng keo trong nước thải với sự tham gia của các vi sinh vật hiếu khí trong bể aerotank. Ta bố trí hệ thống sụt khí trên khắp diện tích bể, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí phân giải chất hữu cơ. Để cho bể hoạt động ổn định, ta có thể lắp thêm lưu lượng kế để kiểm tra lưu lượng hoạt động bể.
Bể lắng 2:
Hỗn hợp nước và bùn hoạt tính hình thành từ bể aerotank được dẫn về bể lắng 2. Bể này có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải. Bùn sau khi lắng, một phần sẽ được tuần hoàn lại bể aerotank nhằm duy trì nồng độ MLSS, phần còn lại dẫn sang bể nén bùn.
Bể tiếp xúc Chlorine:
Mục đích của khử trùng là tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật nhờ các chất oxy hoá mạnh trước khi xả nước thải ra nguồn tiếp nhận.
Bể nén bùn:
Nhiệm vụ ép bùn làm giảm thể tích của bùn, tạo điều kiện cho việc phơi bùn
Bể phân hủy bùn hiếu khí:
Bùn tươi từ bể lắng 1 là căn hữu cơ có khả năng gây ô nhiễm cao do khó bảo quản, có mùi khó chịu, nguy hiểm về phương diện vệ sinh vì chứa nhiều trứng giun sán. Do đó chúng cần được xử lý trong các bể phản ứng phân hủy để làm mất mùi, dễ làm khô, bảo đảm vệ sinh và bảo tồn được các thành phần phân bón rất có lợi cho cây trồng.
Sân phơi bùn:
Sân phơi bùn có nhiệm vụ xả nước tách bùn trước khi vận chuyển đến nơi khác.
NOTE: Nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường
3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số : 3700670037
| Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế : 3700670037
Điện thoại08.62821355
Hotline: 0905555146
ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI THỦY SẢN
1/Thành phần:
- Chất thải rắn: Đầu, vỏ, vi, ruột cá, ruột tôm, râu mực, nang mực.
- Rác thải sinh hoạt: rau quả, thức ăn thừa, vỏ bao bì, túi nilon, vỏ đồ hộp…
- Nước thải: nước rửa nguyên liệu.
2/Tính chất nước thải:
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:
Từ những phân tích trên chúng tôi thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản theo sơ đồ khối dưới đây :

Bể thu gom nước thải có song chắn rác:
Nhiệm vụ của song chắn rác là giữ lại các tạp chất có kích thướt lớn( chủ yếu là rác) nhằm tránh hư hại và tắc nghẽn các công trình phía sau.
Song chắn rác gồm các thanh bằng thép không rỉ sắp xếp song song với nhau tạo thành các khe hở, hình dáng bề mặt của các thanh hướng về dòng thải chảy tới. Thanh có thể là hình chữ nhật, hình chữ nhật có cạnh sắc, hình bán nguyệt, hình tròn…
Bể điều hòa:
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải. Bể điều hòa giúp làm giảm kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng quá tải.
Bể lắng 1:
Nước thải từ bể điều hoà được dẫn qua bể lắng 1 để lắng sơ bộ. Các hạt cặn có thể tự lắng riêng biệt không có tác động qua lại với nhau dựa trên lực trọng trường, các hạt có tỉ trọng lớn như hạt cát, sỏi, mảnh vỏ tôm nhỏ…sẽ tự động lắng xuống đáy bể với khoảng thời gian lưu nhất định.
Bể aerotank:
Nước thải từ bể lắng 1 được bơm sang bể aerotank. Tại đây diễn ra quá trình oxy hoá sinh hoá các chất hữu cơ hòa tan và dạng keo trong nước thải với sự tham gia của các vi sinh vật hiếu khí trong bể aerotank. Ta bố trí hệ thống sụt khí trên khắp diện tích bể, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí phân giải chất hữu cơ. Để cho bể hoạt động ổn định, ta có thể lắp thêm lưu lượng kế để kiểm tra lưu lượng hoạt động bể.
Bể lắng 2:
Hỗn hợp nước và bùn hoạt tính hình thành từ bể aerotank được dẫn về bể lắng 2. Bể này có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải. Bùn sau khi lắng, một phần sẽ được tuần hoàn lại bể aerotank nhằm duy trì nồng độ MLSS, phần còn lại dẫn sang bể nén bùn.
Bể tiếp xúc Chlorine:
Mục đích của khử trùng là tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật nhờ các chất oxy hoá mạnh trước khi xả nước thải ra nguồn tiếp nhận.
Bể nén bùn:
Nhiệm vụ ép bùn làm giảm thể tích của bùn, tạo điều kiện cho việc phơi bùn
Bể phân hủy bùn hiếu khí:
Bùn tươi từ bể lắng 1 là căn hữu cơ có khả năng gây ô nhiễm cao do khó bảo quản, có mùi khó chịu, nguy hiểm về phương diện vệ sinh vì chứa nhiều trứng giun sán. Do đó chúng cần được xử lý trong các bể phản ứng phân hủy để làm mất mùi, dễ làm khô, bảo đảm vệ sinh và bảo tồn được các thành phần phân bón rất có lợi cho cây trồng.
Sân phơi bùn:
Sân phơi bùn có nhiệm vụ xả nước tách bùn trước khi vận chuyển đến nơi khác.
NOTE: Nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường
3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số : 3700670037
| Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế : 3700670037
Điện thoại08.62821355
Hotline: 0905555146
Thứ Hai, 9 tháng 4, 2012
Xử lý mùi mực in, Công ty môi trường NGỌC LÂN
Xử lý mùi mực in
Mực in là một hệ phân tán gồm 2 thành phần: chất tạo màu & dầu liên kết, ngoài ra còn có các chất phụ gia nhằm điều chỉnh các tính chất khác nhau của mực như độ nhớt, độ dính, tốc độ khô,…
- Chất tạo màu:
+ Pigment: là những chất màu có kích thước rất nhỏ, không tan trong nước và dung môi thông thường. Pigment thuờng được sử dụng làm chất tạo màu chính cho mực in, gồm 2 loại chính là pigment vô cơ & pigment hữu cơ. Pigment hữu cơ thường được dùng điều chế các mực in màu, trong khi đó pigment vô cơ thường được dùng để chế tạo các loại mực in dùng cho ép nhũ nóng. Ngoài ra, muội than cũng được dùng để chế tạo mực in màu đen.
+ Bột màu: tan trong môi trường nuớc
+ Lắc màu: không tan trong nước, được điều chế từ các chất bột màu qua các phản ứng hóa học.
- Dầu liên kết: là các dung dịch được tạo thành từ nhựa hòa tan trong dầu hoặc các dung môi hữu cơ. Dầu liên kết là chất pha lỏng của mực in, tạo cho mực in có các tính chất mong muốn như chảy, kết dính,… Việc tạo ra các loại mực in khác nhau phụ thuộc vào thành phần của dầu liên kết chứ không phải thành phần chất tạo màu.
Các loại dầu liên kết có thể là:
+ Hỗn hợp este hóa của glyxerin và các acid béo, nhựa alkyd. Loại này thường được sử dụng trong thành phần mực in offset.
+ Một hoặc vài loại nhựa (bitum, nhựa thông,…) hòa tan trong hỗn hợp dung môi không bay hơi (các sản phẩm từ dầu mỏ). Loại này thường sử dụng trong thành phần của mực in trên các vật liệu thấm hút (giấy, carton,..)
+ Dung dịch từ một vài loại nhựa hòa tan trong dung môi hữu cơ bay hơi (toluen, benzen, rượu,…). Loại này thường được sử dụng trong thành phần mực in ống đồng, flexo.
Trong công nghệ in sử dụng nhiều hóa chất nên gây ra mùi nên chúng ta cần phải xử lý để môi trường làm việc được trong lành đảm bảo được sức khỏe của công nhân cũng như những người dân xung quanh. Một số hóa chất gây ra mùi như toluen, benzen, rượu,…Do đó công ty Viettech chúng tôi đã thiết kế ra hệ thống để xử lý mùi mực in như sau :

THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Khí thải từ các dung môi hữu cơ được quạt hút đưa vào thiết bị xử lý. Sau đó hỗn hợp hơi hữu cơ đưa qua tháp hấp phụ. Trong tháp, lượng than hoạt tính sẽ hấp phụ hỗn hợp hơi toluen, benzen, rượu… Hỗn hợp khí thu được sau khi qua tháp hấp phụ là khí sạch được thải ra môi trường.
Công ty môi trường NGỌC LÂN
LIÊN HỆ: CÔNG TY
MÔI TRƯỜNG NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường
3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số : 3700670037
| Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế : 3700670037
Điện thoại08.62821355
Hotline: 0905555146
- Chất tạo màu:
+ Pigment: là những chất màu có kích thước rất nhỏ, không tan trong nước và dung môi thông thường. Pigment thuờng được sử dụng làm chất tạo màu chính cho mực in, gồm 2 loại chính là pigment vô cơ & pigment hữu cơ. Pigment hữu cơ thường được dùng điều chế các mực in màu, trong khi đó pigment vô cơ thường được dùng để chế tạo các loại mực in dùng cho ép nhũ nóng. Ngoài ra, muội than cũng được dùng để chế tạo mực in màu đen.
+ Bột màu: tan trong môi trường nuớc
+ Lắc màu: không tan trong nước, được điều chế từ các chất bột màu qua các phản ứng hóa học.
- Dầu liên kết: là các dung dịch được tạo thành từ nhựa hòa tan trong dầu hoặc các dung môi hữu cơ. Dầu liên kết là chất pha lỏng của mực in, tạo cho mực in có các tính chất mong muốn như chảy, kết dính,… Việc tạo ra các loại mực in khác nhau phụ thuộc vào thành phần của dầu liên kết chứ không phải thành phần chất tạo màu.
Các loại dầu liên kết có thể là:
+ Hỗn hợp este hóa của glyxerin và các acid béo, nhựa alkyd. Loại này thường được sử dụng trong thành phần mực in offset.
+ Một hoặc vài loại nhựa (bitum, nhựa thông,…) hòa tan trong hỗn hợp dung môi không bay hơi (các sản phẩm từ dầu mỏ). Loại này thường sử dụng trong thành phần của mực in trên các vật liệu thấm hút (giấy, carton,..)
+ Dung dịch từ một vài loại nhựa hòa tan trong dung môi hữu cơ bay hơi (toluen, benzen, rượu,…). Loại này thường được sử dụng trong thành phần mực in ống đồng, flexo.
Trong công nghệ in sử dụng nhiều hóa chất nên gây ra mùi nên chúng ta cần phải xử lý để môi trường làm việc được trong lành đảm bảo được sức khỏe của công nhân cũng như những người dân xung quanh. Một số hóa chất gây ra mùi như toluen, benzen, rượu,…Do đó công ty Viettech chúng tôi đã thiết kế ra hệ thống để xử lý mùi mực in như sau :

THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Khí thải từ các dung môi hữu cơ được quạt hút đưa vào thiết bị xử lý. Sau đó hỗn hợp hơi hữu cơ đưa qua tháp hấp phụ. Trong tháp, lượng than hoạt tính sẽ hấp phụ hỗn hợp hơi toluen, benzen, rượu… Hỗn hợp khí thu được sau khi qua tháp hấp phụ là khí sạch được thải ra môi trường.
Công ty môi trường NGỌC LÂN
LIÊN HỆ: CÔNG TY
MÔI TRƯỜNG NGỌC LÂN
66A/3D, Bình Đường
3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương
ĐKKD số : 3700670037
| Email: congtyngoclan@yahoo.com
Mã số thuế : 3700670037
Điện thoại08.62821355
Hotline: 0905555146
Thứ Ba, 3 tháng 4, 2012
Danh sách các cty về môi trường | Công ty môi trường VIETTECH chuyên xử lý nước thải, xử lý khí thải cung cấp vật tư, hóa chất môi trường
Danh sách các cty về môi trường | Công ty môi trường NGỌC LÂN chuyên xử lý nước thải, xử lý khí thải cung cấp vật tư, hóa chất môi trường
1.
Tên cty:Công ty TNHH Môi Trường Ngọc Lân
Website:http://xulymoitruong.com
Mail:mtngoclan2004@yahoo.com.vn
Sdt08).22163992
Địa chỉ:66A/3D Bình Đường 3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương (cạnh KCN Sóng Thần 1).
2.
Tên cty:CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG VIETTECH
Website:http://viet-tech.net
Mail:envi.viettech@gmail.com
Sdt:01686.266.339
Địa chỉ:164D/2,Đường số 8,Phường Hiệp Bình Chánh,Quận Thủ Đức,TP.Hồ Chí Minh
3.
Tên cty:Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc
Website:http://vinausen.com
Mail:vae@vinausen.com
Sdt84-8) 862 7596
Địa chỉ:99 Trần thiện Chánh, P.12, Q10, TP.HCM
4.
Tên cty:Công ty Cổ phần Công nghệ Môi Trường Xanh
Website:http://www.moitruongxanh.vn
Mail:moitruongxanhag@gmail.com
Sdt:076.3956668
Địa chỉ:19 Yết Kiêu, phường Mỹ Bình, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang
5.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG
Website:http://www.wacocorp.com
Mail:infor@wacocorp.com
Sdt+848) 38616105
Địa chỉ:58 Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình, TP.HCM
6.
Tên cty:Công ty Môi trường Việt Nam Xanh
Website:http://www.vnxanh.com
Mail:mail@vnxanh.com
Sdt:+84 8 3948 5775
Địa chỉ:42 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, VN
7.
Tên cty:Công ty Cổ Phần kỹ thuật Môi Trường Việt
Website:http://www.moitruongviet.com.vn
Mail:……………….
Sdt84-4) 3553 7154
Địa chỉ:141 – Nguyễn Tuân- Thanh Xuân – Hà Nội
8.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ SỐ
Website:http://www.giaiphapcn.com
Mail:lvson2003@yahoo.com
Sdt848) 39 848 234
Địa chỉ:34/2H1 Thống Nhất – Phường 11 – Quận Gò Vấp – TP.HCM.
9.
Tên cty:CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU XANH
Website:http://toancauxanh.com.vn
Mail:……………….
Sdt08)377 131 62
Địa chỉ:6G1Đường 32, KDC Tân Quy Đồng, P. Quy Đồng, Q.7, Hồ Chí Minh
10.
Tên cty:CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Website:http://www.citenco.com.vn
Mail:citenco@citenco.com.vn
Sdt848) 38291975
Địa chỉ:42-44 Võ Thị Sáu, phường Tân Định, Quận 1, TP. HCM
11.
Tên cty:Công ty TNHH Môi Trường Văn Lang
Website:http://www.vlc.vn
Mail:vanlang@vlc.vn
Sdt:08.3984 6640
Địa chỉ:2/5 Đường số 5 – P.7 – Quận Gò Vấp – TP.HCM
12.
Tên cty:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG
Website:http://www.moitruongdothidanang.com.vn
Mailanangurenco@vnn.vn
Sdt:0511.3622007
Địa chỉ:471 Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
13.
Tên cty:CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG NÔNG LÂM
Website:http://www.moitruongnonglam.com
Mail:mail@moitruongnonglam.com
Sdt:08.54453225
Địa chỉ:155/15A Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
14.
Tên cty:Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Website:http://www.hieuanh.com.vn
Mail:hieuanhjsc@gmail.com
Sdt:0280.2468.999
Địa chỉ:Số 444 đường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
15.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG THÁI BÌNH DƯƠNG
Website:http://www.cocomo-vn.com
Mail:cocomo-hcm@hcm.vnn.vn
Sdt848)-22464581
Địa chỉ:149 Đường số 8,P.16, Quận Gò Vấp, TP HCM
16.
Tên cty:Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị (URENCO)
Website:http://www.urenco.com.vn
Mail:urencohn@netnam.org.vn
Sdt84.4) 3845 4807
Địa chỉ:282 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội
17.
Tên cty:Công ty Cổ phần Khoáng sản, Năng lượng và Môi trường Việt Nam
Website:http://www.vmpec.com.vn
Mail:sale@vmpec.com.vn
Sdt:04 6267 1919
Địa chỉ171, Tòa nhà M5 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
18.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÀN TAY VIỆT (VINAHANDS)
Website:http://www.vinahands.com.vn
Mail:vinahands@gmail.com
Sdt:04.3688 6226
Địa chỉ:Số 8, Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
19.
Tên cty:Cổ phần Môi trường xanh VN – GREEN VN
Website:http://www.moitruongxanhvn.com
Mail:……………….
Sdt066) 3898323
Địa chỉ:Đường số 8, Khu Công Nghiệp Trảng Bàng, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
20.
Tên cty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH SERAPHIN
Website:http://greenseraphin.com
Mail:sales@greenseraphin.com
Sdt:04. 6 2811270
Địa chỉ1109, Tòa nhà G4, KĐT Yên Hoà – Trung Yên 1 , Quận Cầu Giấy, Hà Nội
21.
Tên cty:CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG MIỀN NAM
Website:http://moitruongmiennam.com.vn
Mail:info@moitruongmiennam.com.vn
Sdt:08.54348229
Địa chỉ:36 Lô A1 Ni Sư Huỳnh Liên, P.10, Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
22.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ XÂY DỰNG HÂN PHÁT
Website:http://www.hanphat.com.vn
Mail:hanco@hanphat.com.vn
Sdt:08.22006212
Địa chỉ:105H/14 Hồ Thị Kỷ, Phường 1, Quận. 10, TP. Hồ Chí Minh
23.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC QUỐC TẾ – WATERCHEM
Website:http://www.waterchemvn.com/
Mail:mkt@waterchemvn.com
Sdt:84-4-62694598
Địa chỉ:Số 11, Trung Yên 6, Tổ 46, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
23.
Tên cty:Công ty môi trường Tầm Nhìn Xanh
Website:http://www.gree-vn.com/
Mail:tamnhinxanh@gree-vn.com
Sdt08)38279706
Địa chỉ:35Bis Phùng Khắc Khoan, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Note: Các bạn gửi thông tin qua mail mtngoclan2004@yahoo.com để cập nhập danh sách các công ty môi trường
1.
Tên cty:Công ty TNHH Môi Trường Ngọc Lân
Website:http://xulymoitruong.com
Mail:mtngoclan2004@yahoo.com.vn
Sdt08).22163992
Địa chỉ:66A/3D Bình Đường 3, An Bình, Dĩ An, Bình Dương (cạnh KCN Sóng Thần 1).
2.
Tên cty:CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG VIETTECH
Website:http://viet-tech.net
Mail:envi.viettech@gmail.com
Sdt:01686.266.339
Địa chỉ:164D/2,Đường số 8,Phường Hiệp Bình Chánh,Quận Thủ Đức,TP.Hồ Chí Minh
3.
Tên cty:Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc
Website:http://vinausen.com
Mail:vae@vinausen.com
Sdt84-8) 862 7596
Địa chỉ:99 Trần thiện Chánh, P.12, Q10, TP.HCM
4.
Tên cty:Công ty Cổ phần Công nghệ Môi Trường Xanh
Website:http://www.moitruongxanh.vn
Mail:moitruongxanhag@gmail.com
Sdt:076.3956668
Địa chỉ:19 Yết Kiêu, phường Mỹ Bình, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang
5.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG
Website:http://www.wacocorp.com
Mail:infor@wacocorp.com
Sdt+848) 38616105
Địa chỉ:58 Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình, TP.HCM
6.
Tên cty:Công ty Môi trường Việt Nam Xanh
Website:http://www.vnxanh.com
Mail:mail@vnxanh.com
Sdt:+84 8 3948 5775
Địa chỉ:42 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, VN
7.
Tên cty:Công ty Cổ Phần kỹ thuật Môi Trường Việt
Website:http://www.moitruongviet.com.vn
Mail:……………….
Sdt84-4) 3553 7154
Địa chỉ:141 – Nguyễn Tuân- Thanh Xuân – Hà Nội
8.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ SỐ
Website:http://www.giaiphapcn.com
Mail:lvson2003@yahoo.com
Sdt848) 39 848 234
Địa chỉ:34/2H1 Thống Nhất – Phường 11 – Quận Gò Vấp – TP.HCM.
9.
Tên cty:CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU XANH
Website:http://toancauxanh.com.vn
Mail:……………….
Sdt08)377 131 62
Địa chỉ:6G1Đường 32, KDC Tân Quy Đồng, P. Quy Đồng, Q.7, Hồ Chí Minh
10.
Tên cty:CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
Website:http://www.citenco.com.vn
Mail:citenco@citenco.com.vn
Sdt848) 38291975
Địa chỉ:42-44 Võ Thị Sáu, phường Tân Định, Quận 1, TP. HCM
11.
Tên cty:Công ty TNHH Môi Trường Văn Lang
Website:http://www.vlc.vn
Mail:vanlang@vlc.vn
Sdt:08.3984 6640
Địa chỉ:2/5 Đường số 5 – P.7 – Quận Gò Vấp – TP.HCM
12.
Tên cty:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG
Website:http://www.moitruongdothidanang.com.vn
Mailanangurenco@vnn.vn
Sdt:0511.3622007
Địa chỉ:471 Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
13.
Tên cty:CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG NÔNG LÂM
Website:http://www.moitruongnonglam.com
Mail:mail@moitruongnonglam.com
Sdt:08.54453225
Địa chỉ:155/15A Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
14.
Tên cty:Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Website:http://www.hieuanh.com.vn
Mail:hieuanhjsc@gmail.com
Sdt:0280.2468.999
Địa chỉ:Số 444 đường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
15.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG THÁI BÌNH DƯƠNG
Website:http://www.cocomo-vn.com
Mail:cocomo-hcm@hcm.vnn.vn
Sdt848)-22464581
Địa chỉ:149 Đường số 8,P.16, Quận Gò Vấp, TP HCM
16.
Tên cty:Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị (URENCO)
Website:http://www.urenco.com.vn
Mail:urencohn@netnam.org.vn
Sdt84.4) 3845 4807
Địa chỉ:282 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội
17.
Tên cty:Công ty Cổ phần Khoáng sản, Năng lượng và Môi trường Việt Nam
Website:http://www.vmpec.com.vn
Mail:sale@vmpec.com.vn
Sdt:04 6267 1919
Địa chỉ171, Tòa nhà M5 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
18.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT BÀN TAY VIỆT (VINAHANDS)
Website:http://www.vinahands.com.vn
Mail:vinahands@gmail.com
Sdt:04.3688 6226
Địa chỉ:Số 8, Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội
19.
Tên cty:Cổ phần Môi trường xanh VN – GREEN VN
Website:http://www.moitruongxanhvn.com
Mail:……………….
Sdt066) 3898323
Địa chỉ:Đường số 8, Khu Công Nghiệp Trảng Bàng, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh
20.
Tên cty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG XANH SERAPHIN
Website:http://greenseraphin.com
Mail:sales@greenseraphin.com
Sdt:04. 6 2811270
Địa chỉ1109, Tòa nhà G4, KĐT Yên Hoà – Trung Yên 1 , Quận Cầu Giấy, Hà Nội
21.
Tên cty:CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG MIỀN NAM
Website:http://moitruongmiennam.com.vn
Mail:info@moitruongmiennam.com.vn
Sdt:08.54348229
Địa chỉ:36 Lô A1 Ni Sư Huỳnh Liên, P.10, Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh
22.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ XÂY DỰNG HÂN PHÁT
Website:http://www.hanphat.com.vn
Mail:hanco@hanphat.com.vn
Sdt:08.22006212
Địa chỉ:105H/14 Hồ Thị Kỷ, Phường 1, Quận. 10, TP. Hồ Chí Minh
23.
Tên cty:CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC QUỐC TẾ – WATERCHEM
Website:http://www.waterchemvn.com/
Mail:mkt@waterchemvn.com
Sdt:84-4-62694598
Địa chỉ:Số 11, Trung Yên 6, Tổ 46, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
23.
Tên cty:Công ty môi trường Tầm Nhìn Xanh
Website:http://www.gree-vn.com/
Mail:tamnhinxanh@gree-vn.com
Sdt08)38279706
Địa chỉ:35Bis Phùng Khắc Khoan, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Note: Các bạn gửi thông tin qua mail mtngoclan2004@yahoo.com để cập nhập danh sách các công ty môi trường
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)